Các Câu Văn Có Hình Ảnh So Sánh Lớp 3

Các Câu Văn Có Hình Ảnh So Sánh Lớp 3

Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng Anh như so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Điều này, dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.

Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng Anh như so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Điều này, dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn củng cố lại toàn bộ những kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

Cấu trúc: S + V + more + Adj/Adv + than + …

Với các tính từ hoặc trạng từ dài, ta chỉ cần thêm “more”.

This sofa is more comfortable than that one. (Chiếc ghế sofa này thoải mái hơn chiếc ghế kia.)

She drives more carefully than I do. (Cô ấy lái xe cẩn thận hơn tôi.)

This hat is more beautiful than that one. (Chiếc mũ này đẹp hơn chiếc mũ kia.)

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine. (Điện thoại di động của Ann đắt hơn của tôi rất nhiều.)

So sánh bằng trong tiếng Anh được sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này ngang bằng với chủ thể còn lại.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V + the + Adj/Adv + -est + …

Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, có thể thêm very trước tính từ.

Ví dụ: Our company implements the very latest agricultural techniques.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài

Cấu trúc: S + V + the most + Adj/Adv + …

Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh

Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, bạn cần phân biệt tính từ/trạng từ ngắn hoặc dài để áp dụng cấu trúc cho chính xác, có như vậy, bạn mới có thể học tốt tiếng Anh giao tiếp. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý gồm:

Clever → cleverer → the cleverest

Simple → simpler → the simplest

Narrow → narrower → the narrowest

Pretty → prettier → the prettiest

Quickly → more quickly → the most quickly

Likely → more likely → the most likely

Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thông thường. Cụ thể, bạn cần phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho chính xác.

Câu so sánh trong tiếng Anh (comparisons) là gì?

Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với mỗi loại câu so sánh đi cùng những danh từ, trạng từ, tính từ (ngắn hoặc dài), cấu trúc câu sẽ có sự biến đổi nhất định.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh. Vậy nên, để học tốt tiếng Anh tại nhà và giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề một cách lưu loát, bạn cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này.

Phân biệt tính từ/trạng từ ngắn với tính từ/trạng từ dài

Bạn cần lưu ý rằng trong tiếng Anh, dạng so sánh chỉ bao gồm tính từ và trạng từ. Các loại từ khác như danh từ hay động từ sẽ không có dạng so sánh.

Tính từ ngắn và trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết.

Ngoài ra, các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, –et cũng được coi là tính từ ngắn…

Tính từ/trạng từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên, không bao gồm các từ được xếp vào loại tính từ ngắn đã nhắc đến ở phần trên.

Cấu trúc so sánh bằng với “The same”

“The same” được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh sự giống nhau hoặc tương đồng giữa các đối tượng, sự kiện, hoặc tình huống đã được đề cập trước đó.

Cấu trúc: S + V+ the same + N + as + N (Pronouns)

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ

Cấu trúc: S + V + as + (adj/ adv) + as + …

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than + …

Trong đó: Adj/ Adv là tính từ/ trạng từ ngắn có thêm đuôi “er”

Nếu tính từ/ trạng từ kết thúc bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” và thểm đuôi “er” -> earlier

Nếu đằng trước phụ âm cuối của từ là nguyên âm thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối -> bigger

Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

Cấu trúc: S + V + the same + (noun) + as + …

Hoặc: S + V + as + much/ many/little/ few + Noun + as + …

Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Trong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh, bạn nên chú ý những lỗi sai phổ biến sau:

Marvin is wiser than Tom. (Marvin khôn ngoan hơn Tom.) => So sánh hơn

Solomon was the wisest man of all. (Solomon là người khôn ngoan nhất.) => So sánh nhất

This coffee is better than the shop on Main Street. => Sai

This coffee is better than the coffee in the shop on Main Street. => Đúng

(Cà phê này ngon hơn cà phê ở quán trên Phố Main.)

Hung is funniest among the people I know. => Sai

Hung is the funniest among the people I know. => Đúng

(Hùng là người vui tính nhất trong số những người tôi biết.)

Greg was more trustworthy than any student in class. => Sai

Greg was more trustworthy than any other student in class. => Đúng

(Greg đáng tin cậy hơn bất kỳ học sinh nào khác trong lớp.)

Aunt Martha has less patience than uncle Henry.

Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry.

Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập so sánh hơn, bài tập so sánh nhất, bài tập so sánh bằng, các bạn có thể luyện tập và xem bản thân làm đúng được bao nhiêu câu:

Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống

1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)

2. She is the … tennis player in Australia. (good)

3. This luggage is … than mine. (heavy)

4. He runs … than his sister. (quick)

5. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)

6. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)

7. France is as … as London. (beautiful)

8. My brother is three years … than me. (young)

9. This was the … movie I have ever seen. (bad)

10. I speak French … now than two years ago. (fluent)

Bài 2: Viết lại câu so sánh theo từ gợi ý

2. A banana/ not sweet/ an apple.

3. A fish/ not big/an elephant.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not hot/ yesterday.

1. Julia is as tall as her friend.

2. A banana is not as sweet as an apple.

3. A fish is not as big as an elephant.

4. This dress is as pretty as that one.

5. The weather is not as hot as yesterday.

Bên cạnh cách tự học tiếng Anh và luyện tập sử dụng thuần thục các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, bạn đừng quên luyện nói mỗi ngày để tự tin hơn khi giao tiếp cũng như hạn chế những hiểu lầm không đáng có. Với những người bận rộn hoặc không có điều kiện đến các trung tâm tiếng Anh, ELSA Speak – phần mềm luyện nói tiếng Anh theo bảng phiên âm Quốc tế IPA sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả, chuẩn như người bản xứ mỗi ngày.

Thông qua khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng Trí Tuệ Nhân Tạo, ELSA Speak sẽ phát hiện và sửa lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết. Nhờ đó, bạn không cần phải tốn quá nhiều chi phí để được học nói cùng với người bản xứ. Thay vào đó, chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng tiếng Anh lên đến 40%.

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Nhất là với các bạn học sinh, trong tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và 10 câu so sánh sử dụng rất nhiều, hầu như đều xuất hiện trong các bài kiểm tra. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên với ELSA Speak để đạt mục tiêu giao tiếp chuẩn chỉnh như người bản xứ nhé!

Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh:

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as + …Ví dụ: My younger brother is as tall as my father.Cấu trúc so sánh bằng với danh từ: S + V + the same + (noun) + as + …Hoặc: S + V + as + much/ many/little/ few + Noun + as + …Ví dụ: My younger brother is the same height as my father.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than + … Ví dụ: My brother studies better than me.So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than + …Ví dụ: My brother is more sociable than me.

So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng… với nhau, được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Do đó, hôm nay SHIN tổng hợp một số mẫu ngữ pháp so sánh N5, các bạn lưu lại để sử dụng khi trò chuyện với nhau nhé!

– Đây là kiểu so sánh hơn của trình độ N5. Đối tượng hơn về nội dung so sánh đứng đầu, làm chủ ngữ. Là phương pháp so sánh hơn lấy danh từ 2 làm chuẩn để so sánh tính chất, đặc điểm trạng thái so với danh từ 1. So sánh các vật thể, tính chất đối tương N1 hơn so với N2.

– Không sử dụng tính từ ở dạng phủ định. Thay vì sử dụng phủ định thì nên dùng những từ đối nghĩa.

– Nghĩa: Khi so với N2 với N1 thì N1 HƠN về tính chất/ đặc điểm nào đó.

1. 日本のイチゴはベトナムのイチゴより高いです。Dâu ở Nhật thì đắt hơn dâu ở Việt Nam.

2. 日本のしまはベトナムのしまより多いです。Đảo của Nhật Bản thì nhiều hơn đảo của Việt Nam.

3. ホーチミンはハノイよりにぎやかです。Hồ Chí Minh thì náo nhiệt hơn Hà Nội.

4. 私は田中さんより背が低いです。Tôi thấp hơn anh Tanaka.

5. 自転車は車よりおそいです。Xe đạp thì chậm hơn ô tô.

6. ねこはねずみより大きいです。Mèo thì to hơn chuột.

7. このスカートはそのスカートよりきれいです。Chiếc váy này đẹp hơn chiếc váy kia.

8. かめはうさぎよりおそい。Rùa chậm hơn thỏ.

– Đối tượng hơn sẽ ở vế sau, còn đối tượng kém hơn thì lên làm chủ ngữ. Từ nào đi với ~のほうが sẽ mạnh hơn về tính chất, gắn より sẽ kém hơn. Đối với mẫu câu ngữ pháp này thì N2 hơn với N1.

– Ý nghĩa: So sánh N2 với N1 thì N2 HƠN về đặc điểm/ tính chất nào đó.

1. 自転車より車のほうが早いです。So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn.

2. 私はラーメンよりPhoのほうが好きです。So với mì thì tôi thích phở hơn.

– Đây là mẫu câu so sánh NHẤT trong tiếng Nhật.

– Ý nghĩa: Trong nhóm đối tượng thuộc N1 thì N2 là nhất.

1. ベトナム料理の中でBun boが 一番おいしいです。Trong các món ăn ở Việt Nam thì bún bò là món ăn ngon nhất.

2. ベトナムの中でホーチミン市が 一番  にぎやかです。Ở Việt Nam thì TP. Hồ Chí Mình là thành phố náo nhiệt nhất.

3. かぞくでだれが一番背が低いですか。Trong gia đình, ai là người thấp nhất?

4. にんじんが一番きらいです。Tôi ghét nhất cà rốt đấy.

– Câu so sánh tiếng Nhật dưới dạng nghi vấn.

– Ý nghĩa: Giữa N1 và N2 thì cái nào hơn vậy?

– Khi muốn trả lời, các bạn dùng cấu trúc N1/N2 のほう が ~ ..

A: あなたは赤と青 どちらが好きですか?Màu đỏ và màu xanh thì anh thích màu nào hơn?

B: 私は赤のほうが好きです。Tôi thích màu đỏ hơn.

A: オレンジとぶどうと どちらが好きですか?Cam và nho thì anh thích quả nào hơn?

B: 私はどちらも好きです。Cả hai loại đó tôi đều thích.

A: サッカーと野球と どちらが上手ですか?Bóng đá và bóng chày thì bạn giỏi môn nào hơn?

B: サッカーのほうが上手です。Bóng đá tôi giỏi hơn.

A: ナムさんとハイさんと どちらがサッカーが上手ですか。Anh Nam và anh Hải ai chơi bóng đá giỏi hơn?

B: ナムさんのほうが上手です. Anh Nam giỏi hơn.

A: この時計とあの時計と どっちが高いの?Đồng hồ này và đồng hồ kia cái nào đắt hơn?

B: どっちも高い。Cái nào cũng đắt. (dạng thể ngắn)

A: 鍋とビザと どちらが好きですか? Lẩu và pizza, bạn thích cái nào hơn?

B: 私は鍋の方ほうが好きです。Tôi thích lẩu hơn

SHIN vừa tổng hợp các mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật cấp độ N5, các bạn ghi chép lại để không quên nhé. Để học thêm nhiều điều bổ ích, hãy bấm vào đây nha!

https://nihongo-club-sakura.com/2023/02/01/jlpt-n5-grammar-37-%E3%80%9C%E3%81%AE%E3%81%BB%E3%81%86%E3%81%8C%E3%80%9C/

https://edujapa.com/mikke/level/comparison/

https://nihongokyoshi-net.com/2020/02/26/jlptn5-grammar-gaichiban/

https://chiyo-sampo.net/grammar-jlptn4-dochira-nohouga-comparison/

Hotline: 0799 666 493 – 0358 73 83 89

Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)

Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)